hóa chất K2Cr2O4-Potassium chromate
Thông tin sản phẩm
– Tên gọi: Hóa chất K2Cr2O4 | Kali Cromat | Potassium Cromat | K2Cr2O4
– Quy cách : 25 kg/bao
– Xuất xứ : Trung Quốc
– Ngoại quan : tinh thể màu vàng nhạt.
Cấu trúc
Kali Chromiat có hai dạng cấu trúc tinh thể được biết đến, cả hai đều tương tự với cấu trúc tinh thể của kali sunfat.
Cấu trúc hình hộp chữ nhật của β-K2CrO4 là dạng phổ thông, nhưng nó chuyển thành cấu trúc dạng α ở nhiệt độ trên 66 °C.
Những cấu trúc này rất phức tạp, mặc dù muối sunfat có cấu trúc hình học tứ diện điển hình.
Sản xuất và các phản ứng
Chất này được điều chế bằng phản ứng giữa kali điChromiat với kali hydroxide.
Trong dung dịch, hoạt tính của kali và natri Chromiat tương tự nhau. Khi phản ứng với chì(II) nitrat, nó cho kết tủa vàng, chì(II) Chromiat.
Ứng dụng
Không giống như muối natri Chromiat ít tốn kém hơn, muối kali chủ yếu được sử dụng cho công việc trong phòng thí nghiệm trong trường hợp đòi hỏi phải có muối khan.
Nó là một chất oxy hóa trong tổng hợp hữu cơ.
Nó được sử dụng như trong phân tích vô cơ định tính, ví dụ: như là một phép kiểm tra dùng màu cho các ion bạc.
Nó cũng được sử dụng như là một chỉ thị cho phương pháp chuẩn độ kết tủa với bạc nitrat và natri chloride (chúng có thể được sử dụng như là tiêu chuẩn cũng như dung dịch chuẩn cho nhau) khi kali Chromiat chuyển sang màu đỏ nâu với sự hiện diện của ion bạc dư thừa.
BẢO QUẢN VÀ SỬ DỤNG
– Để trong kho khô ráo, thoáng mát. Không để chung với axít.
– Tránh tiếp xúc trực tiếp trong quá trình sử dụng