ammonium molybdate 99% – Ammonium heptamolybdate là hợp chất vô cơ có công thức hóa học là (NH4)Mo7O24, thường gặp là tetrahydrate.
| Công thức hóa học |
(NH₄)₆Mo₇O₂₄ * 4 H₂O |
| Khối lượng mol |
1235.86 g/mol |
| Trạng thái |
Rắn |
| Màu sắc |
Không màu |
| Độ pH |
5.3 (50 g/l, H₂O, 20 °C) |
| Khối lượng riêng |
2.498 g/cm3 (20 °C) |
| Nhiệt độ nóng chảy |
90 °C |
| Tính tan trong nước |
400 g/l |
| Nhiệt độ phân hủy |
190 °C |
| Quy cách đóng gói |
thùng 25kg |
| Bảo quản |
+5°C đến +30°C |
Thành phần của ammonium molybdate
(NH₄)₆Mo₇O₂₄ * 4 H₂O ≥ 99.0 %
Chloride (Cl) ≤ 0.002 %
Phosphate, Arsenate, Silicate (as PO₄) ≤ 0.002 %
Sulfate (SO₄) ≤ 0.02 %
Fe (Iron) ≤ 0.002 %
Ứng dụng của ammonium molybdate
– Ammonium heptamolybdate tetrahydrate được dùng làm thuốc thử phân tích trong phòng thí nghiệm.
– Dùng trong sản xuất kim loại molipden (là một kim loại có điểm nóng chảy cao hàng thứ 6 nên được sử dụng trong hợp kim thép có sức bền cao)
– Dùng trong trang trí gốm sứ
– ammonium molybdate Trong công nghiệp thủy tinh, nó được dùng để sản xuất một loại sắc tố
– Được dùng làm chất tạo màu sắc, chất chống cháy cho vải
– Sử dụng trong công nghệ hóa dầu
– Ammonium heptamolybdate cung cấp nguyên tố vi lượng Mo. Mo có vai tro với sự cố định đạm của các vi sinh vật cộng sinh (phát triển các nốt sần) trong cây họ đậu và vi sinh vật sống tự do
– Mo tăng khả năng quang hợp của cây và tổng hợp vitamin C trong cây
– Hiệu quả của Mo được nhận thấy ở nhiều loại cây trước hết là cây họ đậu, các loại cây họ thập tự (bắp cải, súp lơ), các loại cây họ bầu bí (dưa bở, dưa chuột, bầu bí), các loại rau như cà chua, khoai tây, cây lấy dầu: lạc, đậu tương, hướng dương và các cây cố định đạm khí trời: tảo, bèo dâu.
– Là chất để nhận biết và kiểm định phốt phát,
chì
– Là chất gây phản ứng hóa học với alkaloids và các chất khác
Bảo quản ammonium molybdate
Bảo quản từ +5°C đến +30°C
Để nơi khô ráo thoáng mát.