Canxi nitrat – Ca(NO3)2 – Calcium Nitrate
Mô tả sản phẩm
Canxi nitrat Ca(NO3)2 là một loại hóa chất được sử dụng rộng rãi trong nhiều ngành công nghiệp sản xuất.
Đặc biệt trong nông nghiệp, nó là nguồn cung cấp các dưỡng chất cần thiết cho cây trồng.
Vậy Canxi nitrat là gì? Nó được ứng dụng như thế nào? Hãy cùng HOACHAT YÊN VIÊN hiểu rõ hơn về loại hóa chất này và những vấn đề xoay quanh nó qua bài viết dưới đây
Tên sản phẩm: | Canxi nitrat |
Tên gọi khác: | Calcium nitrate tetrahydrate |
Công thức hóa học: | Ca(NO3)2 |
CAS: | 13477-34-4 |
Hàm lượng: | 99% |
Xuất xứ: | Trung quốc |
Ngoại quan | Tinh thể màu trắng |
Thông số kỹ thuật | – Khối lượng mol: 164.088 g/mol (khan), 236.15 g/mol (ngậm 4 nước)
– Khối lượng riêng: 2.504 g/cm3 (khan), 1.896 g/cm3 (ngậm 4 nước) – Điểm nóng chảy: 561 °C (834 K; 1.042 °F) (khan), 42.7 °C (109 °F; 316 K) (ngậm 4 nước) – Điểm sôi: phân hủy (khan), 132 °C (270 °F; 405 K) (ngậm 4 nước) – Độ hòa tan trong nước: 1050 g/L (0 °C), 1212 g/L (20 °C), 2710 g/L (40 °C), 3630 g/L (100 °C) – Độ axit: 6.0 – MagSus: -45.9·10−6 cm3/mol |
Xếp loại và cảnh báo nguy hiểm |
– Chỉ dẫn R: R22 (Nguy hiểm nếu nuốt phải) và R41 (Gây hại nghiêm trọng với mắt) – Điểm bắt lửa: Không bắt lửa – LD50: 302 mg/kg (đường miệng, chuột) |
Đóng gói: | 25kg/bao |
Bảo quản: | Nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp. |
.
Canxi Nitrat Ca(NO3)2 là chất gì?
Canxi nitrat là một hợp chất muối vô cơ được bởi sự liên kết của 1 kim loại Ca2+ với nhóm NO32- có công thức hóa học là Ca(NO3)2.
Đây là một muối vô cơ dạng hạt cánh nhỏ màu trắng, được sử dụng rộng rãi trong nông nghiệp và công nghiệp.
Các tên gọi khác: Calcium Nitrate, kalksalpeter, lime nitrate, nitrocalcite, norwegian.
Đặc điểm, tính chất cơ bản của Canxi Nitrat Ca(NO3)2
1. Ca(NO3)2 có kết tủa không?
Canxi nitrat Ca(NO3)2 có kết tủa mạnh với các gốc SO42-, PO43- và CO32-, vì vậy tránh pha trực tiếp ở nồng độ đậm đặc khi tác dụng với các gốc trên.
2. Tính chất khác của Canxi nitrat – Ca(NO3)2
- Tồn tại ở dạng hạt màu trắng, có tính oxy hóa mạnh, tan được trong nước và dễ bắt nổ khi tiếp xúc với những vật phẩm hữu cơ.
- Độ hòa tan trong Ethanol: 51.4 g/100 g (20 °C), 62.9 g/100 g (40 °C)
- Độ hòa tan trong Methanol: 134 g/100 g (10 °C), 144 g/100 g (40 °C), 158 g/100 g (60 °C)
- Độ hòa tan trong Acetone: 16.8 g/kg (20 °C)
Điều chế Canxi Nitrat Ca(NO3)2
– Dùng axit nitric HNO3 xử lý đá vôi sau đó trung hòa với amoniac thu được canxi nitrat
CaCO3 + HNO3 → Ca(NO3)2 + CO2 + H2O
– Là sản phẩm trung gian thu được từ quy trình Odda
Ca2(PO4)2 + HNO3 + H2O → H3PO4+ Ca + H2O
– Điều chế từ dung dịch amoni nitrat và canxi hydroxit
NH4NO3 + Ca(OH)2 → Ca(NO3)2 + NH4OH
Tác dụng của Canxi Nitrat Ca(NO3)2
Trong sản xuất phân bón
Canxi nitrat Ca(NO3)2 được sử dụng làm nguyên liệu sản xuất phân bón, nó cung cấp hai chất dinh dưỡng quan trọng cho cây trồng là canxi và Nitơ. Trong đó, canxi là yếu tố dinh dưỡng cần thiết cho cây sinh trường và phát triển, là thành phần của một số men hay kích thích sự hoạt động của men trong quá trình trao đổi chất ở cây trong. Còn Nitơ lại là một chất rất quan trọng, không thể thiếu cho việc hình thành tế bào thực vật, đẩy nhanh quá trình quang hợp và thúc đẩy sự phát triển của bộ rễ, lá,…
Giúp tăng khả năng chống chịu sâu bệnh của cây trồng, nhất là trong quá trình then chốt tạo trái non của cây, giúp trái sớm hình thành, có mẫu mã đẹp, tăng tỷ lệ đậu trái, hạn chế rụng trái non
Giúp tăng năng suất, sản lượng cũng như chất lượng nông sản. Là loại phân bón thích hợp cho những loại cây trồng lâu năm như cà phê, chôm chôm,…
Có khả năng tăng độ pH của đất, ức chế sự phát triển của một số loại nấm bệnh có trong đất.
Sử dụng trong cải tạo đất, giúp hạ phèn, khử mặn và ngăn chặn sự suy thoái của đất đồng thời phục hồi cấu trúc đất làm đất thông thoáng, khả năng thấm nước tốt, giảm ngộ độc Mangan, sắt, nhôm,…
Là thành phần chính trong dung dịch thủy canh, giúp đẩy nhanh quá trình phát triển của cây, tăng tỷ lệ đậu trái, tăng sức chống chịu sâu bệnh hại.
Tham khảo cách bón phân Canxi Nitrat cho một số loại cây trồng
Loại cây trồng | Thời kỳ bón | Liều lượng bón một lần/ha |
Lúa nước | 10 – 15 và 40 – 45 ngày sau sạ | 20 – 30 kg và 30 – 50 kg khi muốn hạ phèn, giải độc hữu cơ |
Ngô | Cây có 4 – 6 lá, 7 – 9 lá | 20 – 30 kg |
Cây ăn quả | Một tháng trước ra hoa, sau kết trái, sau thu hoạch | 40 – 50 kg |
Rau màu | 10 – 15 ngày sau khi gieo trồng, 10 – 15 ngày trước khi ra hoa | 20 – 30 kg |
Cà phê, tiêu, điều | Một tháng trước ra hoa, sau thu hoạch | 30 – 40 kg |
Hoa | Trước ra hoa, giữa ra hoa và sau ra hoa | 30 kg |
Trong xây dựng (sản xuất bê tông) Canxi nitrat – Ca(NO3)2
- Làm chất phụ gia bê tông để đẩy nhanh quá trình đông cứng
- Giúp đẩy nhanh quá trình hình thành vôi tôi canxi hidroxit (Ion Canxi) và Hydroxit sắt (Ion nitrat) tạo nên lớp bảo vệ, chống ăn mòn của cốt thép, bê tông.
Trong xử lý nước thải
- Giúp ngăn ngừa phát sinh mùi hôi đồng thời giảm sự bốc mùi và cáu cặn của nước trong xử lý nước thải.
- Quá trình tổng hợp sunfat sẽ ngừng lại khi có mặt nitrat, điều này giúp ức chế sự hình thành H2S – chất có mùi trứng thối và rất độc.
Sản xuất gói lạnh tái sinh
- Canxi Nitrat tetrahydrat được dùng để sản xuất gói lạnh tái sinh nhờ sự tan rã của nó.
- Muối nóng chảy được sản xuất từ Ca(NO3)2 có thể được sử dụng để thay thế dầu nhiệt trong các nhà máy điện mặt trời trong việc lưu trữ nhiệt.
Ứng dụng khác
- Trong sản xuất cao su: làm chất đông mủ cao su tốt hơn
- Sử dụng để làm lạnh trong phòng mát
- Sử dụng để hấp thụ và lưu trữ năng lượng trong các nhà máy đện năng lượng mặt trời cùng với kali nitrat, natri nitrat.